Skip to content

Commit d0cc7c1

Browse files
committed
chore: keep consistency by omitting translation for 'component' for now. Might revisit later
1 parent 97ffbce commit d0cc7c1

File tree

6 files changed

+6
-6
lines changed

6 files changed

+6
-6
lines changed

content/tutorial/01-svelte/01-introduction/01-welcome-to-svelte/README.md

Lines changed: 1 addition & 1 deletion
Original file line numberDiff line numberDiff line change
@@ -11,7 +11,7 @@ Bạn cũng có thể tham khảo [API docs](https://svelte.dev/docs) và [nhữ
1111
1212
## Svelte là gì?
1313

14-
Svelte là một công cụ để xây dụng ứng dụng web. Như bao những framework về giao diện người dùng khác, nó cho phép bạn xây dụng ứng dụng _một cách khai báo_ _(declaratively)_ từ những thành phần _(components)_ kết hợp với đánh dấu _(markup)_, định dạng _(styles)_ và hành vi _(behaviours)_.
14+
Svelte là một công cụ để xây dụng ứng dụng web. Như bao những framework về giao diện người dùng khác, nó cho phép bạn xây dụng ứng dụng _một cách khai báo_ _(declaratively)_ từ những component kết hợp với đánh dấu _(markup)_, định dạng _(styles)_ và hành vi _(behaviours)_.
1515

1616
Những component này được _dịch_ _(compile)_ thành những mô-đun JavaScript nhỏ mà hiệu quả, giúp loại bỏ những gánh nặng mà những UI framework khác thường mắc phải.
1717

content/tutorial/01-svelte/03-props/01-declaring-props/README.md

Lines changed: 1 addition & 1 deletion
Original file line numberDiff line numberDiff line change
@@ -5,7 +5,7 @@ title: Khai báo props
55
<!-- FIXME: dịch internal state như thế nào? -->
66
Đến bây giờ, chúng ta đã làm việc với những trạng thái bên trong _(internal state)_ - phải nói là, những giá trị ấy chỉ có thể truy cập được trong mỗi component đó.
77

8-
Nhưng trong thực tế, với các ứng dụng, bạn cần phải chuyển dữ liệu từ component này xuống những thành phần con của nó. Để làm thế, ta cần phải khai báo _properties_ _(thuộc tính)_, thường sẽ được viết tắt là 'props'. Trong Svelte, ta có thể làm thế với từ khoá `export`. Hãy sửa component `Nested.svelte` thành:
8+
Nhưng trong thực tế, với các ứng dụng, bạn cần phải chuyển dữ liệu từ component này xuống những component con của nó. Để làm thế, ta cần phải khai báo _properties_ _(thuộc tính)_, thường sẽ được viết tắt là 'props'. Trong Svelte, ta có thể làm thế với từ khoá `export`. Hãy sửa component `Nested.svelte` thành:
99

1010
```svelte
1111
/// file: Nested.svelte

content/tutorial/04-advanced-sveltekit/02-page-options/02-ssr/README.md

Lines changed: 1 addition & 1 deletion
Original file line numberDiff line numberDiff line change
@@ -4,7 +4,7 @@ title: ssr
44

55
Server-side rendering (SSR) là quá trình tạo ra HTML trên máy chủ và là điều mà SvelteKit thực hiện mặc định. Điều này quan trọng cho hiệu suất và [độ bền](https://kryogenix.org/code/browser/everyonehasjs.html), và rất hữu ích để tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) - tuy một số công cụ tìm kiếm có thể đánh chỉ mục nội dung được render trong trình duyệt với JavaScript, điều này xảy ra ít thường xuyên và ít tin cậy hơn.
66

7-
Tuy nhiên, một số thành phần _không thể_ được render trên server, có thể do chúng mong đợi có thể truy cập các biến toàn cục của trình duyệt như `window` ngay lập tức. Nếu có thể, bạn nên thay đổi những thành phần đó để chúng _có thể_ render trên server, nhưng nếu không thì bạn có thể tắt SSR:
7+
Tuy nhiên, một số component _không thể_ được render trên server, có thể do chúng mong đợi có thể truy cập các biến toàn cục của trình duyệt như `window` ngay lập tức. Nếu có thể, bạn nên thay đổi những component đó để chúng _có thể_ render trên server, nhưng nếu không thì bạn có thể tắt SSR:
88

99

1010
```js

content/tutorial/04-advanced-sveltekit/02-page-options/03-csr/README.md

Lines changed: 1 addition & 1 deletion
Original file line numberDiff line numberDiff line change
@@ -11,4 +11,4 @@ Tương tự như `ssr`, bạn có thể tắt việc render trên phía client
1111
export const csr = false;
1212
```
1313

14-
Điều này có nghĩa là không có mã JavaScript nào được đưa đến client, nhưng cũng có nghĩa là các thành phần của bạn không còn tương tác được. Đây có thể là một cách hữu ích để kiểm tra xem ứng dụng của bạn có dùng được đối với những người không sử dụng JavaScript vì bất kỳ lý do nào.
14+
Điều này có nghĩa là không có mã JavaScript nào được đưa đến client, nhưng cũng có nghĩa là các component của bạn không còn tương tác được. Đây có thể là một cách hữu ích để kiểm tra xem ứng dụng của bạn có dùng được đối với những người không sử dụng JavaScript vì bất kỳ lý do nào.

content/tutorial/04-advanced-sveltekit/05-advanced-loading/02-using-both-load-functions/README.md

Lines changed: 1 addition & 1 deletion
Original file line numberDiff line numberDiff line change
@@ -4,7 +4,7 @@ title: Sử dụng cả hai hàm tải
44

55
Đôi khi, bạn có thể cần sử dụng một hàm tải server và một hàm tải phổ rộng cùng một lúc. Ví dụ, bạn có thể cần trả về dữ liệu từ server, nhưng cũng trả về một giá trị không thể serialized như dữ liệu server.
66

7-
Trong ví dụ này, chúng ta muốn trả về một thành phần khác nhau từ `load` tùy thuộc vào việc dữ liệu chúng ta nhận được từ `src/routes/+page.server.js` có phải là `cool` hay không.
7+
Trong ví dụ này, chúng ta muốn trả về một component khác nhau từ `load` tùy thuộc vào việc dữ liệu chúng ta nhận được từ `src/routes/+page.server.js` có phải là `cool` hay không.
88

99
Chúng ta có thể truy cập dữ liệu server trong `src/routes/+page.js` thông qua thuộc tính `data`:
1010

content/tutorial/04-advanced-sveltekit/05-advanced-loading/03-await-parent/README.md

Lines changed: 1 addition & 1 deletion
Original file line numberDiff line numberDiff line change
@@ -2,7 +2,7 @@
22
title: Sử dụng dữ liệu từ trang cha
33
---
44

5-
Như chúng ta đã thấy trong phần giới thiệu về [dữ liệu bố cục](/tutorial/layout-data), các thành phần `+page.svelte``+layout.svelte` có quyền truy cập vào tất cả mọi thứ được trả về từ các hàm `load` cha.
5+
Như chúng ta đã thấy trong phần giới thiệu về [dữ liệu bố cục](/tutorial/layout-data), component `+page.svelte``+layout.svelte` có quyền truy cập vào tất cả mọi thứ được trả về từ các hàm `load` cha.
66

77
Đôi khi, việc cho các hàm `load` tự thân có quyền truy cập dữ liệu từ cha là hữu ích. Điều này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng `await parent()`.
88

0 commit comments

Comments
 (0)